このページの先頭です
このページの本文へ移動

Thu tuc cho em be chao doi trong gia dinh co cha hoac me mang quoc tich nuoc ngoai 外国籍家庭に赤ちゃんが生まれたときの手続き

更新日:2025年3月24日

Thủ tục cho em bé chào đời trong gia đình có cha hoặc mẹ mang quốc tịch nước ngoài / 外国籍家庭に赤ちゃんが生まれたときの手続き

family1

Khi gia đình có cha hoặc mẹ mang quốc tịch nước ngoài có em bé mới chào đời thì cha mẹ em bé cần phải làm các thủ tục sau:
Trường hợp cả hai bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài: Cần phải làm các thủ tục A, B, C như dưới đây.
Trường hợp có bố hoặc có mẹ mang quốc tịch Nhật Bản: Con có thể lấy quốc tịch Nhật Bản. Nếu chỉ lấy quốc tịch Nhật Bản thì làm thủ tục A như dưới đây. Nếu muốn lấy quốc tịch của cả bố và mẹ thì làm thủ tục A và C.

外国籍の家庭に赤ちゃんが生まれたら、以下の手続きをしてください。
・両親がともに外国籍の場合 → A、B、Cの手続きを行ってください。
・両親のどちらかが日本国籍の場合→ 赤ちゃんは日本国籍を取ることができます。日本国籍のみを取る場合は、Aの手続きをします。そして、日本国籍と併せて外国籍も取る場合は、AとCの手続きを行ってください。

A. Dang ky khai sinh voi dia phuong noi dang cu tru / 出生届(日本の役所への届け出)

Tại bệnh viện: Lấy mẫu giấy khai sinh tại bệnh viện / 病院で出生届の用紙をもらう
Khi trẻ chào đời, bệnh viện sẽ đưa cho mẹ (hoặc gia đình) mẫu Giấy khai sinh (Shussho Todoke). Trong giấy này, bệnh viện đã ghi sẵn phần Giấy chứng sinh (Shussho Shomeisho) ở bên phải. Phần bên trái là dành cho cha mẹ trẻ ghi. Vui lòng điền đầy đủ thông tin rồi nộp cho địa phương nơi đang cư trú. Sau khi nộp cho địa phương và được thụ lý là bé chính thức được đăng ký khai sinh.

赤ちゃんが生まれると、病院から赤ちゃんの母(または家族)に出生届の用紙が渡されます。

用紙の右側の出生証明書は、すでに病院が記入しています。

用紙の左側などに、赤ちゃんの母と父が記載する箇所がありますので、記入してから市役所に提出してください。

市役所に出して受理された時点で、正式に出生の証明書となります。

Tại nhà: Điền vào tờ khai đăng ký khai sinh / 自宅で出生届を記入する
Trẻ là người nước ngoài, hãy ghi tên trẻ bằng chữ Katakana. Sau đó ghi chú thêm tên bằng chữ cái (Alphabet) theo quy định của nước mà cha hoặc mẹ mang quốc tịch.
- Nếu trẻ mang quốc tịch Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì có thể ghi tên bằng chữ Hán. Vui lòng kiểm tra “Danh sách chữ Hán có thể dùng để đặt tên” (Tiếng Nhật) trên trang web của Bộ Tư Pháp.
Bạn có thể tự khai tại nhà hoặc mang đến cơ quan hành chính ở địa phương để được hướng dẫn.

出生届における「子どもの名」については、外国人の場合、「カタカナ」で記載し、本国法上の文字(アルファベット)表記も記載してください。
中国・韓国の国籍の方であれば、漢字で届出することもできます。※法務省のウェブサイトで、「 名前に使用できる漢字のリスト」をご確認ください。
自宅で記入するか、市役所に持って行って職員のアドバイスを受けながら記入することもできます。

Lưu ý: Xác nhận các nội dung dưới đây trước khi nộp / 提出前に確認してください。
Khi làm thủ tục đăng ký khai sinh tại Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú, hoặc tại Đại sứ quán thì phải nộp Giấy chứng nhận do chính quyền địa phương nơi đang cư trú cấp.
Có hai loại giấy chứng nhận hợp pháp chứng nhận việc sinh con:
① Giấy chứng nhận thụ lý Đơn đăng ký khai sinh (Shusshou Todoke Juri Shomeisho): chứng nhận rằng Đơn đăng ký khai sinh đã được thụ lý
② Giấy chứng nhận các nội dung ghi trên Đơn đăng ký khai sinh (Shussho Todoke Kisai Jiko Shoumesho): chứng nhận nội dung ghi trên Đơn đăng ký khai sinh
Tùy nơi nộp (Đại sứ quán) mà có yêu cầu khác nhau về giấy chứng nhận, công chứng hoặc bản dịch. Vui lòng xác nhận trước với nơi nộp.

入管と大使館で出生手続きを行う際に、市役所からの証明書を提出する必要があります。
出生を証明する公的な証明書は二種類あります。
出生届受理証明書(しゅっしょうとどけ じゅり しょうめいしょ)(出生届が受理されたことを証明するもの)
出生届記載事項証明書(しゅっしょうとどけ きさいじこう しょうめいしょ)(出生届に書いてある内容を証明するもの)
どちらの文書が必要か、認証や翻訳が必要かどうかも、提出先の大使館などによって変わりますので、事前に確認しておきましょう。

Tại Tòa thị chính : Nộp đơn đăng ký khai sinh / 市役所で出生届を提出する
Hãy đến Tòa thị chính để đăng ký khai sinh cho trẻ trong vòng 14 ngày kể từ khi trẻ chào đời.

1. Nộp Giấy đăng ký khai sinh tại Ban thị dân (Shimin-ka) (Tầng 1, Tòa nhà Shinkan, Tòa thị chính tp Matsudo).
※Có thể nộp đơn đăng ký khai sinh tại chính quyền địa phương nơi trẻ sinh ra, nơi trẻ đang cư trú tạm thời, nơi có hộ tịch gốc trong trường hợp bố hoặc mẹ có quốc tịch Nhật Bản.
Đồ dùng mang theo:
- Đơn đăng ký khai sinh (Đã điền đầy đủ thông tin)
- Sổ tay sức khỏe mẹ và bé (Boshi Techo)
- Hộ chiếu của bố và mẹ
- Thẻ lưu trú của người đi nộp đơn

2. Sau khi nộp đơn đăng ký khai sinh xong:
- Yêu cầu cấp “Giấy chứng nhận thụ lý Đơn đăng ký khai sinh” (Shusshou Todoke Juri Shomeisho) để còn làm thủ tục tại Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú sau đó.
- Ngoài ra cũng cần có “Giấy chứng nhận thụ lý Đơn đăng ký khai sinh” (Shusshou Todoke Juri Shomeisho) hoặc “Giấy chứng nhận các nội dung ghi trên Đơn đăng ký khai sinh” (Shussho Todoke Kisai Jiko Shoumesho) do chính quyền địa phương cấp. Vui lòng xác nhận trước với Đại sứ quán/Lãnh sự quán để xem là cần giấy chứng nhận nào.

3. Cũng tại Ban thị dân (Shimin-ka), xin cấp “Phiếu cư trú” (Juminhyo) có ghi toàn bộ thành viên trong hộ (bao gồm cả trẻ mới sinh) để nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú.
Có thể lược bỏ Mã số cá nhân trên phiếu này nhưng phải có đầy đủ thông tin của người cư trú là người nước ngoài (là người cư trú trung và dài hạn, quốc tịch, tư cách lưu trú, thời hạn lưu trú, ngày hết hạn lưu trú, số thẻ cư trú....)

4. Khi tới nộp đăng ký khai sinh, hãy làm luôn các thủ tục Trợ cấp nhi đồng (Văn phòng trợ cấp nhi đồng, Tầng 9 Tòa nhà Shinka, Tòa thị chính); Bảo hiểm y tế quốc dân (Ban bảo hiểm quốc dân, Tầng 1, Tòa nhà Honkan, Tòa thị chính).

赤ちゃんが生まれて14日以内に市役所に行きます。
(1)市民課(松戸市役所新館1階)で、出生届を提出します。
※赤ちゃんの生まれた場所、一時的に滞在している場所、父母のどちらかが日本人の場合は本籍地などの市区町村の役所に提出することも可能です。
持ち物:出生届(記載済みのもの)、母子健康手帳、父と母のパスポート、届出人の在留カード
(2)出生届を提出したら
その後の入管手続きに備えて、同じ市民課にて「出生届受理証明書」を発行してもらってください。
また、大使館提出用に、「出生届受理証明書」または「出生届記載事項証明書」を発行してもらう必要があります。どちらの書類が必要かは、各国大使館・領事館に事前に確認してください。
(3)入管提出用に、世帯全員が記載された「住民票」(赤ちゃんを含めたもの)を発行してもらう。
マイナンバーは省略、外国人住民特有の事項を記載(中長期在留者であること、国籍、在留資格、在留期間、在留期間の満了日、在留カードの番号など)があること。
(4)出生届を出すと同時に、児童手当(松戸市役所新館9階:児童給付担当室)や国民健康保険(松戸市役所本館1階:国保年金課)などの手続きも行ってください。

Huong dan toi Toa thi chinh

Huong dan toi Toa thi chinh 松戸市役所庁舎案内

Địa chỉ Tòa thị chính
387-5 Nemoto, Thành phố Matsudo, tỉnh Chiba.
〒271-8588
(10 phút đi bộ từ cửa Đông, ga Matsudo)
Điện thoại: 047-366-1111 (số đại diện)
Hoặc 047-710-2725 (Có phiên dịch tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Việt)
松戸市役所 
〒271-8588
千葉県松戸市根本387-5
電話:047-366-1111(代表)
国際推進課:047-710-2725(英語・中国語・ベトナム語対応可)
Vui lòng nhấp vào các đường link (Youtube) dưới đây để biết cách đi tới từng bộ phận:
Ban thị dân (Shimin-ka)
Tầng 1, Tòa nhà Shinkan. Điện thoại: 047-366-7340
Văn phòng trợ cấp nhi đồng (Jido Kyufu Tantoshitsu)
Tầng 9, Tòa nhà Shinkan. Điện thoại: 047-366-3127
Ban bảo hiểm và lương hưu quốc dân (Kokuho Nenkin-ka)
Tầng 1, Tòa nhà Honkan. Điện thoại: 047-712-0141

B. Dang ky tu cach luu tru voi Cuc quan ly xuat nhap canh va cu tru / 在留資格(出入国在留管理局への申請)

Tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú: Đăng ký tư cách lưu trú
Để trẻ có tư cách lưu trú, trong vòng 30 ngày kể từ khi trẻ chào đời , vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau và nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú để lấy tư cách lưu trú.
Việc đăng ký cấp chứng nhận tư cách lưu trú sẽ không mất phí.
(Thủ tục có thể có thay đổi. Vui lòng kiểm tra thông tin mới nhất vào thời điểm làm thủ tục.)
*Trường hợp người nuôi dưỡng trẻ đang cư trú tại Nhật dưới dạng ngoại giao hoặc công vụ, vui lòng đăng ký tư cách lưu trú cho trẻ tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sứ quán của nước người nuôi dưỡng trẻ mang quốc tịch.

nyukan

Đồ dùng mang theo:
1. Đơn đăng ký cấp tư cách lưu trú (không cần ảnh)
2. Tờ câu hỏi
3. Giấy chứng nhận thụ lý Đơn đăng ký khai sinh (Shusshou Todoke Juri Shomeisho)(bản gốc)
4. Phiếu cư trú (Juminhyo) (Ghi toàn bộ thành viên trong hộ, bao gồm cả trẻ mới sinh)(bản gốc)
- Bản phát hành trong vòng 3 tháng.
- Lược bỏ phần mã số cá nhân (My Number), có phần ghi chú đặc biệt về cư dân nước ngoài (là người lưu trú trung dài hạn, quốc tịch, tư cách lưu trú, thời hạn lưu trú, ngày hết hạn lưu trú, số thẻ lưu trú).
5. Hộ chiếu của trẻ
- Trường hợp trẻ chưa có hộ chiếu thì nộp Tường trình lý do chưa có hộ chiếu
- Nếu trẻ đang trong quá trình xin cấp hộ chiếu thì nộp Giấy biên nhận đang xin cấp hộ chiếu.
6. Giấy chứng nhận thuế cư trú (Kazei shomeisho), Chứng nhận nộp thuế cư trú (Nozei Shomeisho) của người nuôi dưỡng trẻ (2 loại, bản gốc).
- Giấy chứng nhận được phát hành trong vòng 3 tháng trở lại.
- Giấy có ghi tổng thu nhập trong 1 năm và tình trạng nộp thuế.
* Các giấy tờ này cấp tại Ban thuế thị dân (Tầng 2, Tòa nhà Shinkan).
*Trường hợp tư cách lưu trú của người nuôi dưỡng là “Du học”:
- Các tài liệu thể hiện tình hình tài chính để sinh hoạt của gia đình: bản sao sổ tiết kiệm ngân hàng..v.v..
7. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp của người nuôi dưỡng trẻ
a. Người đang được tuyển dụng:
- Giấy chứng nhận công việc (cấp trong vòng 3 tháng trở lại)
b. Người đang kinh doanh:
- Trích lục giấy đăng ký kinh doanh (Tokibo Tohon)
- Bản sao giấy phép kinh doanh
- Bản sao tờ khai thuế
c. Trường hợp tư cách lưu trú của người nuôi dưỡng là “Du học”:
- Giấy chứng nhận đang đi học (cấp trong vòng 3 tháng trở lại)
※Trường hợp tư cách lưu trú của trẻ mới sinh là “con của người Nhật” hoặc “con của người vĩnh trú” thì không cần nộp giấy này. Tuy nhiên, trường hợp là “con của người đang xin tư cách vĩnh trú” thì vẫn cần.
8. Giấy bảo lãnh thân nhân
Chỉ nộp trong trường hợp cha hoặc mẹ là “Người vĩnh trú”, “Vợ/chồng/con của người Nhật”, “Vợ/chồng/con của người vĩnh trú” hoặc “Người định trú”.
9. Thẻ lưu trú và Hộ chiếu của người nuôi dưỡng trẻ (xuất trình trong lúc nộp hồ sơ)
(Thủ tục có thể có thay đổi. Vui lòng kiểm tra thông tin mới nhất vào thời điểm làm thủ tục.)

赤ちゃんが在留資格を得られるよう、出生から三十日以内に、下記書類をそろえて入管に取得許可を申請します。入管への在留資格認定証明書交付申請に、手数料はかかりません。
(手続きは変更される可能性があります。手続き時点で最新の情報を確認してください。)
※子の扶養者が、外交または公用の資格で在留している場合は、大使館・領事館にて在留資格を申請してください。
持ち物
(1) 在留資格取得許可申請書: 写真はいりません
(2) 質問書
(3)出生届受理証明書(原本): 市役所で発行されたもの
(4)子どもを含めた「世帯全員の住民票」(原本): 市役所で3か月以内に発行されたもの。
(5)子どものパスポート: 未取得の場合は、その 理由を記入してもらいます。
(6)子どもを扶養する人の住民税の課税証明書と納税証明書(二種類、原本): 市役所の市民税課で3か月以内に発行したもので、一年間の総所得及び納税状況が記載されたもの。
<扶養する人の在留資格が「留学」の場合>銀行の預金通帳のコピーなど、家族の生活するお金があることがわかるもの。
(7)子どもを扶養する人の職業を証明する書類:
<雇用されている方>職場から3か月以内に発行された在職証明書
<事業を経営している方>会社の登記簿謄本・営業許可書のコピー・確定申告書のコピー
<在留資格が「留学」の方>3か月以内に学校から発行された在学証明書
※子どもの在留資格が「日本人の配偶者等」か「永住者の配偶者等」の場合には、この書類はいりません。
(8) 身元保証書: 父または母が「永住者」、「日本人の配偶者等」、「永住者の配偶者等」、または「定住者」の在留資格の場合にのみ、提出します。
(9)子どもを扶養する人の在留カードおよびパスポート: 申請のときに提示

Cuc xuat nhap canh

Cuc Quan ly xuat nhap canh Tokyo - Van phong tai Matsudo
東京出入国管理局松戸出張所
Tang 8, Trung tam thuong mai Kite Mite Matsudo, 1307-1 Matsudo, Thanh pho Matsudo, Tinh Chiba
271-0092
Dien thoai: 047-701-5472
Ban thue thi dan (Shiminze-ka)
Tang 2, Toa nha Shinkan, Toa thi chinh thanh pho Matsudo
Dien thoai: 047-366-7322

C. Dang ky voi nuoc ma cha hoac me cua tre mang quoc tich / 本国への登録(大使館・領事館)

Tại Đại sứ quán / Lãnh sự quán: Đăng ký khai sinh cho trẻ
Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ là khác nhau tùy theo Đại sứ quán / Lãnh sự quán của mỗi nước. Vui lòng liên hệ trực tiếp với Đại sứ quán / Lãnh sự quán của mỗi nước.
Lưu ý: Tại Nhật Bản, những người mang hai quốc tịch gồm quốc tịch Nhật Bản và quốc tịch nước ngoài thì đến năm 20 tuổi bắt buộc phải chọn một trong hai quốc tịch.
Vui lòng và trang web của Bộ tư pháp để biết thông tin chi tiết về việc chọn quốc tịch (tiếng Anh).

embassy

■ Danh sach cac Dai su quan/Lanh su quan tai Nhat Ban (Trang web cua Bo ngoai giao Nhat Ban)

https://www.mofa.go.jp/about/emb_cons/protocol/index.html

■ Ban quan he cong chung thanh pho Matsudo / Koho Kocho-ka

Tang 2 Toa nha Honkan
Dien thoai: 047-702-7005
Dich vu tu van luat su mien phi vao ngay thu Nam tuan thu hai, tu 9:00 den 12:00. Vui long goi dien de dat hen truoc.

Hiep hoi luat su hanh chinh tinh Chiba, Chi nhanh Tokatsu

千葉県(ちばけん) 行政書士会(ぎょうせいしょし かい) 東葛支部(とうかつ しぶ)
https://tokatsu-gyosei.jp/

Cac thu tuc khac can lam khi tre chao doi tai Nhat, khong phan biet quoc tich / 赤ちゃんの国籍にかかわらず生じる手続き

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé / 母子保健サービス
Khi đến Tòa thị chính Matsudo để làm thủ tục đăng ký khai sinh, vui lòng ghé qua “Phòng tư vấn sức khỏe cư dân” (Shimin Kenko Sodanshitsu) tại tầng 1, tòa nhà Honkan. Tại đây, bạn sẽ được cung cấp các thông tin quan trọng về khám sức khỏe cho trẻ, dịch vụ tới thăm trẻ, tiêm phòng...v.v..

出生届を市役所に提出する際に、市役所内本館1階のの「市民健康相談室」にもお越しください。そこで、お子さんの健康診断や家庭訪問、予防接種などに関する大事な情報をお渡しします。

Trợ cấp hỗ trợ sinh con và nuôi con / 出産・子育て応援交付金
Trợ cấp hỗ trợ sinh con và nuôi con Đợt 2 sẽ được chi trả sau khi đứa trẻ ra đời. Nhân viên y tế công cộng của thành phố sẽ tới thăm gia đình khi trẻ được 4 tháng tuổi và giải thích cách đăng ký tiền hỗ trợ này. Vui lòng làm theo hướng dẫn.

Thông tin chi tiết, vui lòng xem Tại đây

Tổng đài về Trợ cấp hỗ trợ sinh con và nuôi con: 0120-178-962 (miễn phí)

出産・子育て応援交付金の「子育て分」については、赤ちゃんが生まれたあと4か月の時に家庭訪問する際に保健師から申請方法をお伝えしています。手順に従って申請してください。


Quay ve trang Nuoi day tre / 「子育て支援」のページへ戻る

Quay lai trang Thong tin danh cho nguoi nuoc ngoai / 「外国人市民向けの資料」のページへ戻る

PDF形式のファイルを開くには、Adobe Acrobat Reader(旧Adobe Reader)が必要です。
お持ちでない方は、Adobe社から無償でダウンロードできます。

Get Adobe Acrobat Reader (新規ウインドウで開きます。)

外部サイトへリンク 新規ウインドウで開きます。Adobe Acrobat Readerのダウンロードへ(外部サイト)

お問い合わせ

文化スポーツ部 国際推進課

千葉県松戸市小根本7番地の8 京葉ガスF松戸第2ビル5階
電話番号:047-710-2725 FAX:047-363-2653

本文ここまで

サブナビゲーションここから

外国人市民向けの資料 Thong tin danh cho cu dan nguoi nuoc ngoai

お気に入り

編集

よくある質問FAQ

情報が見つからないときは

English(英語)

中文(中国語)

한국 (韓国語)

Tiếng Việt (ベトナム語)

Español (スペイン語)

Português (ポルトガル語)

サブナビゲーションここまで